Bảo Hiểm Trách Nhiệm Dân Sự Xe Ô Tô

  • Phí bảo hiểm (đã bao gồm VAT)

Theo Nghị định số 67/2023/NĐ-CP của Chính phủ ban hành ngày 06/09/2023, mọi chủ xe cơ giới cần phải tham gia bảo hiểm Trách nhiệm dân sự xe ô tô hay Bảo hiểm xe ô tô bắt buộc khi tham gia giao thông và hoạt động trên lãnh thổ Việt Nam.

ĐỐI TƯỢNG BẢO HIỂM

Chủ xe cơ giới tham gia giao thông và hoạt động trên lãnh thổ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.

QUYỀN LỢI BẢO HIỂM

  • Mức trách nhiệm về người: 150.000.000 VNĐ/người/vụ
  • Mức trách nhiệm về tài sản: 100.000.000 VNĐ/vụ

CÁC ĐIỂM LOẠI TRỪ CHÍNH

  • Hành động cố ý gây thiệt hại của chủ XCG, người lái xe, người bị hại;
  • Người lái xe gây tai nạn cố ý bỏ cháy không thực hiện trách nhiệm dân sự của chủ XCG;
  • Người lái xe chưa đủ/quá tuổi điều khiển XCG, không có GPLX hoặc sử dụng GPLX không hợp lệ
  • Hậu quả gián tiếp của thiệt hại: giảm giá trị thương mại, giá trị sử dụng và khai thác của tài sản bị thiệt hại;
  • Lái xe trong tình trạng sử dụng đồ uống có cồn, ma túy và chất kích thích bị cấm theo quy định của pháp luật;
  • Thiệt hại đối với tài sản bị mất cắp hoặc bị cướp trong tai nạn;
  • Thiệt hại đối với tài sản đặc biệt: vàng, bạc, đá quý, giấy tờ có giá trị, đồ cổ, tranh ảnh quý hiếm, thi hài, hài cốt;
  • Chiến tranh, khủng bố, động đất.

Chi tiết về điều kiện, điều khoản và các điểm loại trừ chi tiết, vui lòng tìm hiểu tại Nghị định số 67/2023/NĐ-CP của Chính phủ ban hành ngày 06/09/2023.

TẢI QUY TẮC BẢO HIỂM ÁP DỤNG

Theo Nghị định số 67/2023/NĐ-CP của Chính phủ ban hành ngày 06/09/2023

Xem chi tiết »

Tai nạn giao thông có thể xảy ra vào mọi thời điểm và không loại trừ một ai, Quý khách hãy ghi nhớ các bước hướng dẫn bồi thường bảo hiểm dưới đây để giải quyết vụ việc được hiệu quả nhất.

Hướng dẫn bồi thường bảo hiểm khi xẩy ra tai nạn giao thông

  • Kiểm tra tình trạng bản thân và người đi cùng. Nếu có người bị thương hãy gọi ngay cấp cứu 115 để được trợ giúp. Nếu có thể hãy sơ cứu nạn nhân trong khi chờ lực lượng chuyên nghiệp tới hỗ trợ.
  • Bảo vệ hiện trường, không tự ý di chuyển các phương tiện làm mất hiện trường tai nạn trừ khi buộc phải thực hiện để đảm bảo an toàn giao thông, đề phòng tổn thất thêm hoặc theo yêu cầu của Cơ quan công an có thẩm quyền.
  • Không tự ý tháo dỡ hoặc sửa chữa thiệt hại khi chưa có ý kiến của Bảo hiểm PVI.

Liên hệ Hotline bồi thường bảo hiểm của PVI: ☎ 1900 54 54 58

  • Gọi ngay cho Bảo hiểm PVI theo số Hotline 1900 54 54 58 để được hướng dẫn kịp thời.
  • Thông báo ngay cho cơ quan Công an hoặc chính quyền địa phương nơi gần nhất (trừ trường hợp bất khả kháng) trong các trường hợp sau:
    • Tai nạn có liên quan đến bên thứ ba
    • Xe bị mất cắp hoặc phá hoại có chủ ý
    • Theo hướng dẫn của Bảo hiểm PVI
  • Quý khách vui lòng không tự thỏa thuận bồi thường với bên thứ ba khi chưa có ý kiến/ hướng dẫn của Bảo hiểm PVI.

Chụp ảnh hiện trường và thu thập thông tin

  • Nếu Quý khách có điện thoại hoặc máy chụp ảnh, hãy chụp hiện trường và các phương tiện, tài sản liên quan đến vụ tai nạn.
  • Nếu xảy ra va chạm với phương tiện khác, đề nghị thu thập (chụp ảnh) các thông tin sau:
    • Biển số xe, chủng loại xe liên quan
    • Thông tin của Lái xe/ Chủ xe (họ tên, địa chỉ, số điện thoại, ảnh chụp Giấy phép lái xe v.v..)
    • Thông tin về bảo hiểm của xe liên quan đến vụ tai nạn.
  • Họ tên, địa chỉ, số điện thoại liên hệ của Nhân chứng (nếu có)
  • Thực hiện các công việc khác theo hướng dẫn của Bảo hiểm PVI.

Hồ sơ khiếu nại bồi thường bảo hiểm

  • Quý khách cần thu thập và cung cấp hồ sơ yêu cầu bồi thường cho Bảo hiểm PVI bao gồm:
    • Bản sao giấy tờ xe: Đăng ký, Giấy chứng nhận bảo hiểm, Giấy phép lái xe, Đăng kiểm, Các giấy tờ liên quan đến mua bán, cho, tặng, ủy quyền sử dụng xe (nếu có)
    • Thông báo tai nạn và yêu cầu bồi thường (theo mẫu của Bảo hiểm PVI)
    • Hồ sơ TNGT của Cơ quan công an (nếu có)
    • Hình ảnh hiện trường tai nạn (nếu có)
    • Các chứng từ, tài liệu khác liên quan đến vụ tai nạn theo yêu cầu Bảo hiểm PVI.

Để quá trình tiến hành xác minh hiện trường và thực hiện theo hướng dẫn bồi thường bảo hiểm được thuận lợi, Quý khách nên khai báo trung thực và chính xác về sự việc tai nạn xẩy ra.

GCN OTO DUOI 6 CHO MAT SAU

Không mang bảo hiểm xe ô tô có bị phạt?2022-09-21T21:25:48+07:00

Căn cứ khoản 11 Điều 2 Nghị định 123/2021/NĐ-CP quy định như sau:

Điều 21. Xử phạt các hành vi vi phạm quy định về điều kiện của người điều khiển xe cơ giới

4. Phạt tiền từ 400.000 đồng đến 600.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây:
a) Người từ đủ 16 tuổi đến dưới 18 tuổi điều khiển xe mô tô có dung tích xi lanh từ 50 cm3 trở lên;
b) Người điều khiển xe ô tô, máy kéo và các loại xe tương tự xe ô tô không có hoặc không mang theo Giấy chứng nhận bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới còn hiệu lực.

Theo quy định trên thì đối với xe ô tô không mang theo Giấy chứng nhận bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới (bảo hiểm xe ô tô) thì sẽ bị phạt tiền từ 400.000 đồng đến 600.000 đồng. Cho nên trường hợp của anh bị xử phạt 500.000 đồng cũng có căn cứ.

Bảo hiểm trách nhiệm dân sự xe ô tô có bắt buộc phải mua hay không?2022-09-25T15:54:00+07:00

Theo Nghị định 03/2021/NĐ-CP thì chủ xe cơ giới tham gia giao thông và hoạt động trên lãnh thổ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là đối tượng bắt buộc tham gia bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới (bảo hiểm xe).

Theo Điều 3 Nghị định 03/2021/NĐ-CP có quy định:

  1. Chủ xe cơ giới là chủ sở hữu xe cơ giới hoặc được chủ sở hữu xe cơ giới giao chiếm hữu, sử dụng hợp pháp xe cơ giới.
  2. Xe cơ giới bao gồm phương tiện giao thông cơ giới đường bộ và xe máy chuyên dùng, trong đó:
    • Phương tiện giao thông cơ giới đường bộ gồm xe ô tô; máy kéo; rơ moóc hoặc sơ mi rơ moóc được kéo bởi xe ô tô, máy kéo; xe mô tô hai bánh; xe mô tô ba bánh; xe gắn máy (kể cả xe máy điện) và các loại xe có kết cấu tương tự theo quy định của Luật Giao thông đường bộ.
    • Xe máy chuyên dùng gồm xe máy thi công, xe máy nông nghiệp, lâm nghiệp và các loại xe đặc chủng khác sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh theo quy định của Luật Giao thông đường bộ.

Như vậy theo quy định trên thì xe ô tô phải mua bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự (có thể gọi tắt là bảo hiểm xe ô tô).

Sử dụng bảo hiểm xe máy bắt buộc bản điện tử có được không?2023-02-21T08:45:25+07:00

– Khoản 4 Điều 6 Nghị định 03/2021/NĐ-CP quy định như sau:

“Trường hợp cấp Giấy chứng nhận bảo hiểm điện tử, doanh nghiệp bảo hiểm phải tuân thủ các quy định của Luật Giao dịch điện tử và các văn bản hướng dẫn thi hành; Giấy chứng nhận bảo hiểm điện tử phải tuân thủ đầy đủ các quy định hiện hành và phản ánh đầy đủ các nội dung quy định tại khoản 3 Điều 6 Nghị định 03/2021/NĐ-CP”

– Đồng thời tại khoản 3 Điều 18 Nghị định 03/2021/NĐ-CP quy định về nghĩa vụ của bên mua bảo hiểm, người được bảo hiểm, cụ thể:

“Luôn mang theo Giấy chứng nhận bảo hiểm còn hiệu lực (bản cứng hoặc bản điện tử) khi tham gia giao thông, xuất trình giấy tờ này khi có yêu cầu của lực lượng Cảnh sát giao thông và cơ quan chức năng có thẩm quyền khác theo quy định của pháp luật”

Như vậy, người tham gia giao thông có thể sử dụng bảo hiểm xe máy bắt buộc bản điện tử và xuất trình bảo hiểm xe máy bắt buộc bản điện tử cho cơ quan chức năng khi có yêu cầu thay cho bảo hiểm xe máy bắt buộc bằng giấy.

Trường hợp người tham gia giao thông không có hoặc không mang theo bảo hiểm xe máy bắt buộc (bản giấy hoặc bản điện tử) thì bị phạt tiền từ 100 nghìn đồng đến 200 nghìn đồng theo điểm a, khoản 2 Điều 21 Nghị định 100/2019/NĐ-CP (được sửa đổi bởi khoản 11 Điều 2 Nghị định 123/2021/NĐ-CP).

Mua Bảo hiểm bắt buộc xe máy điện tử tại đây.

Có bắt buộc mang theo bảo hiểm xe ô tô khi lái xe không?2022-09-21T21:27:43+07:00

Theo Điều 58 Luật Giao thông đường bộ 2008 thì các điều kiện cần thiết của người lái xe tham gia giao thông được quy định như sau:

Điều 58. Điều kiện của người lái xe tham gia giao thông:

  1. Người lái xe tham gia giao thông phải đủ độ tuổi, sức khỏe quy định tại Điều 60 của Luật này và có giấy phép lái xe phù hợp với loại xe được phép điều khiển do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp.
    Người tập lái xe ô tô khi tham gia giao thông phải thực hành trên xe tập lái và có giáo viên bảo trợ tay lái.
  2. Người lái xe khi điều khiển phương tiện phải mang theo các giấy tờ sau:
    a) Đăng ký xe;
    b) Giấy phép lái xe đối với người điều khiển xe cơ giới quy định tại Điều 59 của Luật này;
    c) Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với xe cơ giới quy định tại Điều 55 của Luật này;
    d) Giấy chứng nhận bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới.

Theo đó, người lái xe cơ giới tham gia giao thông thì bắt buộc phải mang theo giấy chứng nhận bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới (tương tự với xe ô tô).

Go to Top